Từ 2025, những đối tượng này sẽ không được lái XE máy

Với sự thay đổi trong chính sách và quy định pháp luật giao thông, Từ 2025, những đối tượng này sẽ không được lái XE máy. Đây là một thông tin quan trọng mà tất cả người tham gia giao thông cần nắm rõ để tránh vi phạm pháp luật và đảm bảo an toàn trên đường

5 NHÓM NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC LÁI XE MÁY TỪ NĂM 2025

Từ năm 2025, theo Thông tư mới của Bộ Y tế, sẽ có một số nhóm người sẽ không đủ điều kiện để lái xe máy. Thông tư này dự kiến sẽ có hiệu lực chính thức từ ngày 1/1/2025. Cụ thể, những người không đủ điều kiện để có thể lái xe hạng A1 và B1 (bao gồm cả xe máy) nếu có một trong số các tình trạng bệnh, tật như sau:

Từ 2025, những đối tượng này sẽ không được lái XE máy

– Nhóm đối tượng mắc bệnh tâm thần: Rối loạn tâm thần cấp hoặc mạn tính sẽ không kiểm soát được hành vi.

– Nhóm đối tượng mắc bệnh thần kinh: Bị liệt vận động từ hai chi trở lên.

– Nhóm đối tượng mắc bệnh mắt: Thị lực nhìn xa dưới mức 4/10 ở cả hai mắt (kể cả khi đã điều chỉnh bằng kính) hoặc nếu chỉ còn một mắt mà thị lực mắt đó dưới 4/10; người bị rối loạn nhận biết ba màu cơ bản của đèn tín hiệu: đỏ, vàng, xanh lá cây.

-Nhóm đối tượng mắc bệnh cơ, xương, khớp: Người bị cụt hoặc mất chức năng của một bàn tay hoặc một bàn chân cùng với chức năng giảm sút của các chi còn lại.

-Nhóm đối tượng sử dụng thuốc và chất kích thích: Sử dụng các chất ma túy hoặc chất có cồn mà vượt quá giới hạn quy định.

Ngoài ra, dự kiến từ ngày 1/1/2025 sẽ có quy định tiêu chuẩn sức khỏe và việc khám sức khỏe định kỳ cho những người lái xe.

QUY ĐỊNH VỀ TUỔI, SỨC KHỎE CỦA NHỮNG NGƯỜI LÁI XE TỪ NGÀY 01/01/2025

Cụ thể tại Điều 59 thuộc Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe từ thời điểm ngày 01/01/2025 như sau:

Cụ thể tại Điều 59 thuộc Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe

– Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển phương tiện xe máy chuyên dùng được quy định như sau:

+ Người đủ 16 tuổi trở lên sẽ được điều khiển xe gắn máy;

+ Người đủ 18 tuổi trở lên sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp các chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để có thể điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

+ Người đủ 21 tuổi trở lên sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;

+ Người đủ 24 tuổi trở lên sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;

+ Người đủ 27 tuổi trở lên sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;

+ Tuổi tối đa của người lái xe ô tô trên 29 chỗ chở người (kể cả xe buýt), xe ô tô chở người giường nằm sẽ là đủ 57 tuổi đối với nam, và đủ 55 tuổi đối với nữ.

– Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ sẽ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với những người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ sẽ tiến hành đối với người hành nghề lái xe ô tô; từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe và người điều khiển xe máy chuyên dùng.

– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an có quy định cụ thể độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ sẽ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện

HẬU QUẢ KHI KHÔNG TUÂN THỦ QUY ĐỊNH

Nếu bị phát hiện lái xe máy khi thuộc nhóm đối tượng bị cấm, bạn sẽ phải đối mặt với:

  • Phạt tiền: Mức phạt có thể lên đến hàng chục triệu đồng.
  • Tịch thu phương tiện: Xe máy sẽ bị tạm giữ hoặc tịch thu hoàn toàn.
  • Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe lâu dài: Áp dụng cho trường hợp vi phạm nghiêm trọng.

Từ năm 2025, quy định về những người không được phép lái xe máy sẽ được thực thi chặt chẽ hơn. Điều này đòi hỏi mỗi người tham gia giao thông cần nắm rõ và tuân thủ nghiêm túc. Hãy là một người tham gia giao thông văn minh, tuân thủ luật pháp và góp phần xây dựng môi trường giao thông an toàn hơn.

  • Tổng Đài: 1900.1988 / 0931 59 59 88 / 0225.3.555999
  • Website: https://viphoangphuong.com
  • VP HN 1: 31 Tú Mỡ – Trung Hòa – Cầu Giấy – HN
  • VP HN 2: 11/87 Cổ Linh – Long Biên – HN
  • VP HP 1: 313 Bùi Viện – Vĩnh Niệm – Lê Chân – HP
  • VP HP 2: 9.2Ha Thành Tô – Quận Hải An – Thành phố Hải Phòng.